Đăng ngày:
Xạ thu、là từ mà sư Minh Tuệ đã nói trên đường đi khất thực ở Thái Lan, một từ thường được hiểu là "lành thay, tốt thay". Có khả năng xạ thu、là âm Việt hóa của từ สาธุ trong tiếng Thái Lan, một từ mà người Thái phát âm là sà thú, có nguồn gốc từ tiếng Pali: sādhu.、Sādhu、là thuật ngữ Phật giáo, có nghĩa phổ biến là "tốt, đức hạnh" hoặc tương tự như tiếng "Amen" trong các tôn giáo Abraham hay tiếng "Svaha" ) mang ý nghĩa là vui mừng trong các câu chú Phật giáo, lẫn trong các nghi thức "lửa" Veda.、Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng sādhu、là "từ không thể dịch được", vì từ này có quá nhiều nghĩa. Song, tùy theo bối cảnh tôn giáo và thế tục mà người ta có thể dịch và hiểu sādhu、là "vâng, cảm ơn, làm tốt lắm, như vậy nhé, mọi việc sẽ tốt đẹp…". Từ、sādhu、lại có nguồn gốc từ chữ साधु trong tiếng Sanskrit - một từ đa nghĩa. sādhu、là từ dùng cho nam giới, nghĩa chính là thánh nhân; còn nữ thì dùng từ sādhvī、, nghĩa là người vợ trung thành; người nữ trong sạch hoặc đức hạnh. Sādhu、còn có nghĩa là nhà tu khổ hạnh, người ăn xin hoặc bất kỳ người thánh thiện nào trong Ấn Độ giáo、và Kỳ Na giáo đã từ bỏ cuộc sống trần tục. sādhu、trong tiếng Sanskrit còn có nghĩa là "sẵn sàng, có thiện chí, xuất thân tốt, thành công, khéo léo, thích hợp, tiên tri, đúng rồi, chính nghĩa, thường xuyên, tinh khiết…". Thuật ngữ có liên quan chặt chẽ với khái niệm "từ bỏ" những dục vọng đời thường mà người xuất gia cần thực hiện để đạt được mục đích tâm linh. sādhu、được dùng như câu mở đầu trong những lời cầu nguyện trước hình ảnh Đức Phật hoặc trước các linh hồn thần thánh ở Myanmar; các vị thần trong Ấn Độ giáo hay thần bốn mặt Brahma … Đối với Phật giáo, việc lặp lại ba lần từ sādhu、tượng trưng cho Tam bảo . Đôi khi phật tử lặp lại từ này lần thứ tư với giọng điệu dài hơn và nhấn mạnh hơn, để tỏ lòng tôn kính những người có kỷ luật nhất theo .、Trong、Kinh Pháp Cú ,、sādhu、có nghĩa là điều tốt đẹp. Trong Tam Tạng),、sādhu、là từ cảm thán. Thuật ngữ này còn là lời kết trong bài giảng tôn giáo. Các tăng ni, cư sĩ thường nói 3 lần từ sādhu、sau lời cầu nguyện, đặc biệt là khi hành lễ trong Ashram - một ẩn thất hoặc tu viện tại Ấn Độ. sādhu、được sử dụng khá rộng rãi. Đó có thể là từ mà quân sĩ hô lên, thể hiện sự tuân phục vua chúa; hoặc là tiếng reo hò chiến thắng sau trận chiến; hay tiếng hoan hỉ trong các câu chuyện Vệ Đà cổ đại, chẳng hạn như trong trường ca .、Trên các trang mạng xã hội, cách viết gắn liền với biểu tượng cảm xúc ba bàn tay chắp lại đã trở thành những bình luận phổ biến, như một cách thể hiện sự tôn kính và cảm xúc tích cực. xạ thu、được hiểu là "lành thay, tốt thay", có khả năng là âm Việt hóa của từ สาธุ trong tiếng Thái Lan - một từ tương ứng với từ "Amen" trong tiếng Do Thái cổ. Song người Thái còn dùng từ สาธุการ cũng với nghĩa là "Amen". .push {、//Nếu k chạy ads thì return if、return;、var mutexAds = ' if {、var childNodes = content[0].childNodes; for {、var childNode = childNodes[i]; if == 'div') { // kiem tra xem co la anh khong? if >= 0) {、isPhotoOrVideo = true; }、}、try {、if && && !isPhotoOrVideo) { arfAsync.push; }、break;、}、}、catch { }、}、}、});、function htmlToElement { var template = document.createElement; return template.content.firstChild; }xuất phát từ kinh
Xét về danh từ,
Xét về tính từ và phó từ,
Trong các nghi lễ tôn giáo,
Bát chánh đạo
Luật tạng、(phần thứ hai của
Trong thế tục, thuật ngữ
Bhagavad Gita
Sādhu, sādhu, sādhu
Xin nhắc lại, ở VN,
//Chèn ads giữa bài
var content = $;
var isPhotoOrVideo = false;
var type = $.attr + '';
if {、childNode.after);
template.innerHTML = html;